Công ty du lịch tại Hà Nội cam kết chất lượng đến cùng

Ý nghĩa dãy số trên thẻ căn cước công dân

Ý các con số trên thẻ căn cước công dân

Số của thẻ căn cước công dân chính số định danh cá nhân. Theo Điều 13 của Nghị định 137/2015/NĐ-CP, dãy số này gồm 12 số, có cấu trúc như sau:

3 số đầu là mã tỉnh, thành phố
1 số tiếp theo là mà giới tính và thế kỷ ( Vd 1 là nữ thế kỷ 20, 2 sẽ là nam thế kỷ 21)
2 số tiếp theo là năm sinh
06 số tiếp theo là số ngẫu nhiên.

Thẻ căn cước công dân có thời hạn dùng bao nhiêu lâu

Khi nào thì phải làm lại thẻ Căn Cước Công Dân? Theo quy định hiện hành, CCCD sẽ được cấp khi công dân từ đủ 14 tuổi. Ngoài ra, Công dân thực hiện đổi thẻ CCCD vào năm đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và 60 tuổi.
Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.

Ví dụ 1: Trường hợp từ đủ 14 tuổi – chưa đủ 23 tuổi:
A sinh tháng 6 năm 1998 và đổi thẻ CCCD gắn chíp vào tháng 5 năm 2021. Nghĩa là lúc đó A vẫn chưa đủ 23 tuổi. Do đó, A sẽ phải đổi thẻ vào năm A đủ 25 tuổi.

Ví dụ 2: Trường hợp làm CCCD từ đủ 23 tuổi – đủ 25 tuổi.
A sinh tháng 6 năm 1998 và đổi thẻ CCCD gắn chíp vào tháng 7 năm 2021. Lúc này A đã đủ 23 tuổi. Nên thuộc trường hợp đổi thẻ trong thời hạn 02 năm trước tuổi do đó đến năm A đủ 40 tuổi mới cần đổi lại thẻ.

Tương tự các trường hợp khác cũng vậy.

Người đủ 58 tuổi trở lên tính đến năm 2021 sẽ được cấp và dùng vĩnh viễn


Nếu hữu ích xin bạn click quan tâm để ủng hộ
Ý nghĩa các con số trên thẻ căn cước công dân Ý nghĩa các con số trên thẻ căn cước công dân Bảng mã vùng các địa phương Bảng mã vùng các địa phương
Ý nghĩa dãy số trên thẻ căn cước công dân đạt 4.12 / 5 với 12 đánh giá